Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
 
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(V/v Cho thuê Bất động sản)
 

  • Căn cứ bộ luật Dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
  • Căn cứ Luật thương mại của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006;
  • Căn cứ nhu cầu sử dụng và thỏa thuận của hai bên.

            Hôm nay: ……………………………………….
chúng tôi gồm:
 
BÊN CHO THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
 
Ông:  A
CCCDsố:
 
Số điện thoại liên hệ:
 
BÊN THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
 
Bà:Bb
 
CCCD 
 
Số điện thoại liên hệ:  
 
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê tài sản theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

  1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A diện tích đất   tại địa chỉ: Số .

Diện tích cho bên B thuê là: 00 m2.

  1. Mục đích thuê: Kinh doanh dịch vụ ăn uống và các dịch khác pháp luật không cấm.

ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
2.1       Thời hạn thuê là: 03 năm (  tháng) được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 07 năm 20 đến ngày 01 tháng 07 năm 20. Giá thuê sẽ được giữu nguyên trong vòng 3 năm , hết hạn hợp đồng bên B được ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu, giá thuê tăng giảm không quá 10% theo giá thuê quy định tại Hợp đồng này.
2.2       Bên A bàn giao quyền sử dụng mặt bằng cho Bên B vào ngày 10 tháng 6 năm 20
2.3      Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:
            - Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng.
            - Nếu bên B không thanh toán tiền thuê mặt bằng sau 07 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và Bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.
             - Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.( Thiên tai, chiến tranh, biến cố chính trị vvv…)
2.4       Trường hợp Bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, Bên A phải:
            - Thông báo cho bên B biết trước 30 ngày bằng văn bản.
             - Hoàn trả cho bên B  số tiền chưa sử dụng hết trong kỳ thanh toán.  Đồng thời bồi thường cho bên B số tiền tương đương 1 tháng thuê mặt bằng.
2.5      Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:
            - Thông báo cho bên A biết trước 30 ngày bằng văn bản
            - Thanh toán các chi phí tiện ích ( điện, nước..)
            -Bồi thường cho bên A số tiền bằng 1 tháng thuê mặt bằng.
2.7       Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
 
ĐIỀU 3
GIÁ THUÊ  VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1       Giá cho thuê: 000 đ/tháng( giá 000/1m2 tổng diện tích thuê là 00m2) giá trên chưa bao gồm các loại thuế, phí phát sinh trong quá trình bên B kinh doanh , phí phát sinh bên B chịu trách nhiệm thanh toán.
3.2       Thời hạn thanh toán: Thanh toán 03 tháng/lần, các lần tiếp theo không quá 7 ngày của đợt thanh toán tiếp theo.Việc thanh toán do các bên tự liên hệ và thực hiện với nhau.
3.3       Phương thc thanh toán bng: 


ĐIỀU 4
PHÍ DỊCH VỤ
4.1       Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.
4.2       Các khoản thuế, chi phí, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê. Bên B chịu mọi chi phí, thuế liên quan đến việc kinh doanh trong quá trình thuê tài sản.
4.3Nếu trường hợp do các trường hợp bất khả kháng, dịch bệnh, buộc cách ly hoặc buộc dừng kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, khiến bên B phải tạm dừng việc kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì bên A sẽ không tính tiền thuê mặt bằng cho đến khi bên B tiếp tục hoạt động kinh doanh được bình thường; trường hợp tạm dừng dưới 30 ngày thì hai bên sẽ thương lượng giảm trừ tiền thuê tại thời điểm đó.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

5.1       Nghĩa vụ của Bên A:

- Bàn giao diện tích sử dụng đất cho bên B theo thỏa thuận hợp đồng thuê 1500m2( sau khi đã tiến hành đo đạc) Đảm bảo hệ thống điện 3 pha và đường nước máy hoạt động bình thường. Bàn giao đồng hồ điện ba pha và máy bơm nước cho bên B quản lý, sử dụng.
- Bảo đảm cho Bên B sử dụng diện tích mặt bằng thuê ổn định, không tranh chấp, kiện tụng  trong thời hạn thuê;
- Chịu trách nhiệm đóng các loại thuế, phí , phát sinh ko phải do quá trình bên B kinh doanh thuộc phần nghĩa vụ của bên A.

5.2       Quyền của Bên A:

- Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1       Nghĩa vụ của Bên B:
- Sử dụng tài sản Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận;
- Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt của tổ dân phố và người dân xung quanh.
- Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận (khi hết hạn hợp đồng mà không tiếp tục thuê nữa)
- Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;
- Được phép thay đổi, cải tạo, sửa chữa hiện trạng ban đầu của diện tích mặt bằng thuê mà không cần sự đồng ý của bên A.
- Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

6.2     Quyền của Bên B:

- Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.
ĐIỀU 7
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật
ĐIỀU 8
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1  Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai Bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.
8.2  Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.
8.3  Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
8.4 Hợp đồng này được lập thành (05) trang, (02) bản, mỗi bên giữ (01) bản có giá trị pháp lý như nhau.
 

BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
                    BÊN THUÊ TÀI SẢN (Bên B)
                  (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
   
   

 

 
PHỤ LỤC TÀI SẢN ĐÍNH KÈM
 
Dưới đây là phụ lục hợp đồng tài sản đính kèm, hai bên cùng nhau kiểm tra lại tài sản và cùng nhau ký vào phụ lục hợp đồng.
 
 

STT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG TÌNH TRẠNG
1     Sử dụng BT
2     Sử dụng BT
3      
       

 
 

BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)
(Ký ghi rõ họ tên)
                    BÊN THUÊ TÀI SẢN (Bên B)
                  (Ký ghi rõ họ tên)

 
 

Scroll